SVR 10 (TSR 10) là loại cao su kỹ thuật dạng cốm, được sản xuất từ mủ đông, mủ tạp, nên bản chất của cao su là cứng. Nhưng khi dùng loại cao su này pha trộn với RSS, CV50 và Latex sẽ cho ra sản phẩm rất tốt, đặc biệt đáp ứng yêu cầu cơ bản của công nghệ lốp xe.
Nguyên liệu để chế biến loại cao su này là mủ phụ (mủ đông ,mủ chén ,mủ dây) chúng được pha trộn với nhau theo một tỉ lệ thích hợp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng.
Bản chất khác nhau từ các nguồn nguyên liệu dùng để chế biến loại cao su này đòi hỏi phải có một sự kiểm tra chất lượng chặt chẽ hơn các cấp hạng xuất phát từ latex ( SVR L, CV) và có sự pha trộn công phu, khó nhọc. Việc sản xuất cao su cốm từ mủ phụ cần rất nhiều bước : rửa sơ bộ các nguyên liệu, cắt nhỏ, băm nhỏ (giảm kích thước ), sấy…
2. ỨNG DỤNG SVR 10
SVR 10 (TSR 10) là loại cao sản xuất từ mủ đông, mủ tạp và trải qua quá trình thuần thục nên bản chất của cao su là cứng. Vì vậy trong công nghệ lốp xe dùng loại cao su này pha trộn với RSS cấp hạng thấp và CV50 cho ra thành phẩm chất lượng cao.
Ngoài ra còn phối hợp với các cấp hạng từ latex tạo nên một sản phẩm GP (general purpose ) đáp ứng yêu cầu cơ bản của công nghệ lốp xe.
Các ứng dụng khác bao gồm: công nghiệp đắp lốp, các sản phẩm đệm chống va đập vận tải, cao su đường sắt.
3. TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA CAO SU SVR 10 QUALITY THEO TCVN3769:2016
SVR 10 là cao su kỹ thuật dạng khối chất lượng cao với các yêu cầu nghiêm ngặt về hàm lượng chất bẩn, hàm lượng tro, hàm lượng nitơ, hàm lượng chất bay hơi, đổ dẻo (PO), chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)…
- Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn: 0,08
- Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn: 0,60
- Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn: 0,60
- Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn: 0,80
- Độ dẻo đầu ( Po ), không nhỏ hơn: 30
- Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn: 50
- Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn: –
- Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C